
Tên Phạn: Bhaiṣajyaguru
Tên Tạng: སངས་རྒྱས་སྨན་བླ། Sangyé Menla
Tên Anh: Medince Buddha
- Update mới nhất 10/03/2020.
- Kinh Dược Sư (PDF File). Số trang: 50. Phần dịch nghĩa: Trang số 34
Chuyển Việt ngữ: Tỷ Kheo Thích Trí Quang
Đọc kinh: Hồng Như – bản thâu âm 2007
Hành trì tụng chân ngôn Đà-la-ni để nhằm dẹp những chướng ngại bên trong, bên ngoài và bí mật của sức khỏe, tăng trưởng sức khỏe toàn hảo và đóng lại cánh cửa đến những cõi thấp.
Chân ngôn Đà-la-ni Phạn ngữ của Đức Phật Dược Sư:
Namo Bhagavate Bhaiṣajyaguru Vaidūryaprabharājāya Tathāgatāya Arhate Samyaksambuddhāya Tadyathā: Oṃ Bhaiṣajye Bhaiṣajye Bhaiṣajya-Samudgate Svāhā
Chân ngôn Đà-la-ni Phạn ngữ có phiên âm Việt:
Nam Mô / Ba Ga Va Tê / Bạy Sa Chà Gu Ru / Vài Đoa Dà Phroa Bà Ra Cha Dà / Thát Tà Gách Tha Đà / Or Hất Tê / Sâm Dắt Sâm Buốt Đà Dà / Thát Dza Tha: Ốm / Bạy Sa Trê Bạy Sa Trê / Ma Ha Bạy Sa Chà / Sâm Muốt Gà Tề, Sô Hà
- Tâm Tịnh có thâu âm trì tụng Đà-la-ni Phạn ngữ của Đức Phật Dược Sư.
- Ca sĩ Imme Ooi ca hát Đà-la-ni Phạn ngữ của Đức Phật Dược Sư.
Namo
Nam Mô,
Bhagavate
Ba Ga Va Tê,
Bhaiṣajyaguru
Bạy Sa Chà Gu Ru,
Vaidūryaprabharājāya
Vài Đoa Dà Phroa Bà Ra Cha Dà
Tathāgatāya
Thát Tà Gách Tha Đà,
Arhate
Or Hất Tê,
Samyaksambuddhāya
Sâm Dắt Sâm Buốt Đà Dà,
Tadyathā:
Thát Dza Tha:
Oṃ
Ốm,
Bhaiṣajye Bhaiṣajye
Bạy Sa Trê, Bạy Sa Trê,
Mahābhaiṣajya
Ma Ha Bạy Sa Chà,
Samudgate Svāhā
Sâm Muốt Gà Tề, Sô Hà
Chân ngôn Đà-la-ni Phạn ngữ có phiên âm Việt với (dịch nghĩa sâu rộng):
Namo
Nam Mô,
(Có nghĩa là sự tôn kính)
Bhagavate
Ba Ga Va Tê,
(Tương tự như Bhagavān, có nghĩa là ‘Đức Thế Tôn’)
Bhaiṣajyaguru
Bạy Sa Chà Gu Ru,
(Danh hiệu của Đức Phật Dược Sư bằng tiếng Phạn, nghĩa là vị thầy thuốc, bậc y vương, có thể chữa lành tất cả các bệnh khổ cho chúng sanh)
Vaidūryaprabharājāya
Vài Đoa Dà Phroa Bà Ra Cha Dà
Ánh hào quang rực rỡ ở cõi phuơng đông, cõi Tịnh Lưu Ly của Ngài-vị Phật chữa bệnh từ các loại thuốc quý.
Tathāgatāya
Thát Tà Gách Tha Đà,
(Một người đã đến và đi: Vượt ra ngoài tất cả những gì đang đến và đi – vượt quá mọi hiện tượng tạm thời)
Arhate
Or Hất Tê,
(A La Hán. Một người xứng đáng như một “người hoàn hảo” đã đạt được Niết bàn. Cách khác có nghĩa là “người tiêu diệt ma chướng ” hay là Bậc đáng kính ”)
Samyaksambuddhāya
Sâm Dắt Sâm Buốt Đà Dà,
(Hoàn toàn tỉnh thức)
Tadyathā:
Thát Dza Tha:
(Như thế này,)
Oṃ
Ốm,
(Được cấu thành từ ba âm thanh thuần túy A U và MA, nghĩa là cơ thể, lời nói và tâm trí của chính mình chuyển hóa thành cơ thể, lời nói và trí tuệ của Kim Cương thừa).
Bhaiṣajye Bhaiṣajye
Bạy Sa Trê, Bạy Sa Trê,
(Có nghĩa là “loại trừ đau đớn, “. Điều làm giảm đau là thuốc. Sự đau này không phải là bình thường – ngay cả động vật cũng không muốn trải nghiệm điều đó. Sự đau thứ nhất là đau khổ thực sự, thứ hai là nguyên nhân thực sự của đau khổ. Thuốc giảm đau là bước đi đầu tiên của những người có khả năng thấp hơn, và thứ hai là con đường tiến triển của những người có khả năng trung bình ).
Mahābhaiṣajya
Ma Ha Bạy Sa Chà,
(Có nghĩa là “diệt trừ tuyệt đối sự đau đớn ” là con đường tiến triển của những người có khả năng cao hơn, giúp loại bỏ những phiền não vi tế).
Samudgate Svāhā
Sâm Muốt Gà Tề, Sô Hà
(Đại dương của sự tốt lành. Có nghĩa là tốt hay là như vậy. Thiết lập nền tảng trong trái tim, sự gia trì, sự thành tâm đến từ nhận biết).
Chân ngôn Đà-la-ni chữ Tạng của Đức Phật Dược Sư :
༄༅ༀ་ནམོ་བྷ་ག་བ་ཏེ་བྷཻ་ཥ་ཛྱ་གུ་ཪུ་བཻ་ཌཱུརྻ་པྲ་བྷ་ཪ་ཛཱཡ། ཏ་ཐཱ་ག་ཏཱ་ཡ། ཨརྷ་ཏེ་སམྱཀྶཾ་བུདྡྷ་ཡ། ཏདྱ་ཐཱ། ༀ་བྷཻ་ཥ་ཛྱེ་བྷཻ་ཥ་ཛྱེ་མ་ཧཱ་བྷཻ་ཥ་ཛྱ་ས་མུ་ངྒ་ཧེ་སྭཱ་ཧཱ།
OM NAMO BHAGWATE BHEKANDZYE / GURU BEDURYA PRABHA RADZAYA TATAGATAYA / ARHATE SAMYAKSAM BUDDHAYA / TADYATHA OM BHEKANDZYE BHEKANDZYE / MAHA BHEKANDZYE BHEKANDZYE / RADZA SAMUGATE SOHA

Nguồn hình ảnh: visiblemantra.org
नमो भगवते भैषज्यगुरु
वैडूर्यप्रभराजाय तथागताय
अर्हते सम्यक्सम्बुद्धाय तद्यथा
ओं भैषज्ये भैषज्ये महाभैषज्यसमुद्गते स्वाहा

Âm Hán:
Nam Mô Bạc Già Phạt Đế, Bệ Sát Xã, Lũ Lô Thích Lưu Ly, Bát Lặc Bà, Hắc Ra Xà Giả, Đát Tha Yết Đa Da, A Ra Ha Đế Tam Miệu Tam Bồ Đề Da, Đát Điệt Tha. Án, Bệ Sát Thệ, Bệ Sát Thệ, Bệ Sát Xã, Tam Một Yết Đế Tóa Ha
- Minh Hạnh có thâu âm trì tụng Chân ngôn Đức Phật Dược Sư Âm Hán.
Thần chú Phạn ngắn có phiên âm Việt:
Tadyathā: Oṃ Bhaiṣajye Bhaiṣajye Bhaiṣajya-Samudgate Svāhā
Thát Dà Tha, Ôm Bai Sa Trế, Bai Sa Trế, Bai Sa Tra, Săm Mút Gà Tê, Sô Hà
- Tâm Tịnh có thâu âm trì tụng chú phạn ngữ ngắn của Đức Phật Dược Sư.
Thần chú ngắn chữ Tạng có phiên âm Việt:
ཏདྱཐཱ།ༀ་བྷཻ་ཥ་ཛྱེ་བྷཻ་ཥ་ཛྱེ།མ་ཧཱ་བྷཻ་ཥ་ཛྱེ་བྷཻ་ཥ་ཛྱེ།ཪཱ་ཛ་ཡེ་ས་མུ་ངྒ་ཧེ་སྭཱ་ཧཱ།
TADYATHA: OM BHEKHANDZYE BHEKHANDZYE MAHA BHEKHANDZYE RADZA SAMUDGATE SOHA
Thát Dà Tha: Ốm Bê Kan Giê, Bê Kan Giê, Ma ha, Bê Kan Giê, Ran Gia, Sam Mut Ga Tê, Sô Ha
- Tâm Tịnh có thâu âm trì tụng chú Tạng ngữ ngắn của Đức Phật Dược Sư.

Nguồn hình ảnh: visiblemantra.org
ओं भैषज्ये भैषज्ये महाभैषज्यसमुद्गते स्वाहा |
Danh hiệu Đức Phật Dược Sư:
Nam Mô Dược Sư Lưu Ly Quang Vương Phật hoặc
Nam Mô Tieu Tai Duong Thọ Dược Sư Lưu Ly Quang Vương Phật
- Minh Hạnh có thâu âm niệm danh hiệu Đức Phật Dược Sư.
- Tâm Tịnh biên soạn trang này để bổ sung thêm cũng như khích lệ và ủng hộ mọi người, nếu có điều gì sơ sót xin quí vị hoan hỷ.
- Chân Thanh Mỹ chỉnh sửa bài.

Ảnh Thangka Phật Dược Sư ở trên là từ Lumbini Buddhist Art Gallery, Berkeley California, người chủ là hành giả Anil Thapa. Cho anh ta biết chúng tôi đã giới thiệu bạn.